HANU là trường gì? Ngành học và cơ sở vật chất của trường
HANU được biết đến là trường Đại học Hà Nội, một trong những trường danh tiếng hàng đầu ở nước ta. Cái tên này được xuất phát từ tên tiếng Anh Hanoi University. Hôm nay, hãy cùng Onca tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
HANU là trường gì?
HANU được biết đến là trường Đại học Hà Nội, một trong những trường danh tiếng hàng đầu ở nước ta. Cái tên này được xuất phát từ tên tiếng Anh Hanoi University.
Trước đây, trường đại học Hà Nội có tên là trường đại học Ngoại Ngữ, được thành lập trong những năm 1959, trụ sở tại Thanh Xuân – Hà Nội. Vào ngày 15/9/2006, được chính thức đổi tên thành đại học Hà Nội như bây giờ.
HANU là trường dân lập hay công lập? Đây cũng là vấn đề được rất nhiều bạn học sinh, sinh viên thắc mắc. Trường đại học Hà Nội là cơ sở giáo dục công lập đầu tiên ở nước ta, tại trường giảng dạy toàn bộ các chuyên ngành có liên quan đến ngoại ngữ.
Trường đã có bề dày hơn 60 năm và đang từng bước khẳng định vị trí của mình hơn nữa. Ngoài ra, tại HANU đào tạo cả 3 cấp đó là: Cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ. Nếu như bạn có nhu cầu học cao hơn thì hoàn toàn có thể học tại trường nhé.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Hà Nội phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục ứng dụng có uy tín trong nước và khu vực. Trường tập trung đào tạo chuyên sâu, nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ – văn hóa, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế, tài chính – ngân hàng, quản trị du lịch, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin và truyền thông dựa trên thế mạnh truyền thống về ngoại ngữ.
Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Hà Nội?
Đội ngũ cán bộ
Tính đến năm 2019, Cán bộ, giảng viên cơ hữu của trường gồm 468 người, trong đó có 1 Giáo sư, 5 PGS, 77 Tiến sĩ, 344 Thạc sĩ và 41 người có trình độ Đại học. Đội ngũ cán bộ luôn giàu tâm huyết, sáng tạo trong công tác giảng dạy và nghiên cứu, đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển chung của trường
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích khuôn viên của trường là 636.126 m², bao gồm 233 phòng học, hội trường và phòng làm việc, thư viện và 24 phòng thực hành, thí nghiệm, 2 phòng dịch cabin, 10 phòng LAB, 12 phòng máy tính với trang thiết bị hiện đại.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong cả nước, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển tuyển thẳng.
- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
- Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên.
- Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố hoặc tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc tham gia Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm 2023.
- Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT. Thí sinh có kết quả thi ACT. Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.
- Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi THPT năm 2023
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Để có thể nộp hồ sơ xét tuyển vào HANU theo từng phương thức mà mình mong muốn, các bạn phải đảm bảo tiêu chí: Có tổng điểm 03 môn của khối D01 và A01 trong kỳ thi THPT năm 2022 >= 16.
Riêng các bạn xét tuyển kết hợp cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
Đối tượng 1,2,3: Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế:
- Điểm trung bình (ĐTB) 3 năm THPT >= 7,0.
- ĐTB 3 môn của khối D01 và A01 trong kỳ thi THPT >= 7,0.
- ĐTB môn ngoại ngữ từng năm THPT >= 7,0.
Đối tượng 4:
- Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT >= 1100/1600 điểm và còn thời hạn tính đến thời gian đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả thi ACT >= 24/36 điểm và còn thời hạn.
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level: Sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn >= 60/100 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Hà Nội quy định về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong kỳ tuyển sinh như sau:
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển với điều kiện có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Cánh cổng của trường Đại học Hà Nội luôn chào đón các thí sinh đăng ký vào các ngành như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | ||
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 300 | 330 | D01 | |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 150 | 0 | D02, D01 | |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | 0 | D03, D01 | |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | 150 | D04, D01 | |
5 | 7220204 CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 100 | 0 | D04, D01 | |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 125 | 0 | D05, D01 | |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 75 | 0 | D01 | |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 60 | 0 | D01 | |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 75 | 0 | D01 | |
10 | 7220208 CLC | Ngôn ngữ Italia CLC | 50 | 0 | D01 | |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 175 | 0 | D06, D01 | |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 75 | 0 | D01, DD2* | |
13 | 7220210 CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 100 | 0 | D01, DD2* | |
14 | 7310601 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 125 | 0 | D01 | |
15 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | 0 | D01 | |
16 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 75 | 0 | D01 | |
17 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 50 | 0 | D03, D01 | |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 | |
19 | 7340115 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | 0 | D01 | |
20 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 | |
21 | 7340301 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 | |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 200 | 0 | A01, D01 | |
23 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 75 | 0 | A01, D01 | |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 75 | 0 | D01 | |
25 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 50 | 0 | D01 | |
26 | 7220101 | Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 0 | 300 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài(Hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) |
||||||
1 | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 | |||
2 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 | |||
3 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA) cấp bằng | 50 | |||
4 | Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 |
(*) Khối DD2 bao gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Hàn Quốc.
Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội chính xác nhất
Điểm trúng tuyển của HANU dao động trong khoảng 24,5 – 36,42 điểm theo kết quả thi THPT (Điểm môn Ngoại ngữ các ngành đã nhân hệ số 2 trừ các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin chất lượng cao, Truyền thông đa phương tiện).
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 35,5 |
Ngôn ngữ Nga | D02, D01 | 31.18 |
Ngôn ngữ Pháp | D03, D01 | 33,73 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D01 | 35,92 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | D04, D01 | 35,10 |
Ngôn ngữ Đức | D05, D01 | 33,48 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 32,77 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 30,32 |
Ngôn ngữ Italia | D01 | 32,15 |
Ngôn ngữ Italia CLC | D01 | 31,17 |
Ngôn ngữ Nhật | D06, D01 | 35,68 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | 36,42 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | D01 | 34,73 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32,22 |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32,88 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 26 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | D03, D01 | 32,85 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33,55 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 34,63 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32,13 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32,27 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01, D01 | 25,45 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | A01, D01 | 24,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 32,7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành\ (dạy bằng tiếng Anh) CLC | D01 | 32,1 |
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Học phí của trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu / khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Như vậy, cụ thể học phí các ngành tại Đại học Hà Nội năm 2022 như sau:
Ngành | Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm) |
Ngôn ngữ Anh | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Pháp | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Đức | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Nga | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Nhật | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Italia | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 73,920,000 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 73,920,000 |
Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 73,920,000 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 83,930,000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 85,370,000 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 83,930,000 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 83,930,000 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 83,450,000 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 83,310,000 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 85,850,000 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 85,400,000 |
Nghiên cứu phát triển | 83,310,000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 127,460,000 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 127,460,000 |
Ngôn ngữ Italia CLC | 109,270,000 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC | 132,820,000 |
Công nghệ thông tin CLC | 133,300,000 |
Dự kiến học phí năm 2023 trường này sẽ tăng lên khoảng 5% so với học phí năm trước dựa theo mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Tương đương tăng từ 2.000.000 đến 5.000.000 VNĐ/năm học và mức học phí này sẽ không tăng trong toàn bộ khóa học.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
- Được khuyến khích và tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức chính trị và các đoàn thể xã hội khác; được tham gia các hoạt động văn hóa – xã hội phù hợp với quy định của pháp luật và của ĐHQGHN.
- Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình đóng góp ý kiến với thủ trưởng đơn vị đào tạo, các tổ chức và cá nhân liên quan về các vấn đề liên quan đến việc dạy – học.
- Được hưởng các quyền công dân cư trú trên địa bàn, được đơn vị đào tạo và chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nếu ở ngoại trú.
- Được thực tập, thực tế tại các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước (nếu Thủ trưởng đơn vị đào tạo cho phép); được tư vấn, định hướng nghề nghiệp, giới thiệu việc làm.
- Được cung cấp các giấy tờ cần thiết, hỗ trợ các thủ tục tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Được hưởng đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước và của ĐHQGHN.
- Được đăng ký ở ký túc xá (nếu đáp ứng các điều kiện và có nguyện vọng) hoặc hỗ trợ tìm kiếm chỗ ở, được chăm lo, bảo vệ sức khỏe theo chế độ hiện hành của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Tốt nghiệp trường Đại Học Hà Nội có dễ xin việc không?
Với sứ mệnh trở thành cơ sở nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ, HANU trở thành trường đại học cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ và chuyên môn.
Hiện nay, sinh viên tốt nghiệp Đại học Hà Nội tốt nghiệp có việc làm chiếm 97%, đào tạo các chương trình liên kết quốc tế, văn bằng 2…
Đại Học Hà Nội có tốt không?
Trường Đại học Hà Nội là một trong những ngôi trường uy tín nhất tại Hà Nội cũng như trong cả nước. Trường có 26 chuyên ngành đào tạo chính quy và 13 chương trình liên kết với nước ngoài, đảm bảo 97% sinh viên ra trường có việc làm. Không những vậy, môi trường học tập năng động, linh hoạt, có nhiều trải nghiệm thú vị từ các CLB, nhiều hoạt động tập thể, phát triển kỹ năng, giao lưu văn hoá giữa các quốc gia
Qua bài viết này hi vọng quý bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin hữu ích về HANU là trường gì, thông tin giảng dạy cũng như cơ sở vật chất của trường. Onca chúc quý phụ huynh và các bạn học sinh sẽ tìm được ngôi trường phù hợp