• hotline 0868.83.2023
  • email Onca.edu.vn@gmail.com

NTU là trường gì? Những thông tin chi tiết về trường NTU

NTU là tên viết tắt của Trường đại học Nha Trang. Để được phát triển bền vững như ngày hôm nay, trường Đại học Nha Trang đã phải trải qua nhiều giai đoạn lịch sử. Tiền thân của trường là một khoa thủy sản thuộc Học viện nông lâm Hà Nội được thành lập vào năm 1959 (nay thuộc Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội). Ngày 16/8/1966, khoa được tách thành Trường Đại học Thủy sản theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Hôm nay hãy cùng Onca tìm hiểu về ngôi trường này nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Nha Trang (Tên viết tắt: NTU)
  • Tên Tiếng Anh: Nha Trang University
  • Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
  • Website: http://www.ntu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/nhatranguniversity/
  • Mã tuyển sinh: TSN
  • Email tuyển sinh: tuyensinhdhts@gmail.com
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0583 831 149

Lịch sử phát triển

Để được phát triển bền vững như ngày hôm nay, trường Đại học Nha Trang đã phải trải qua nhiều giai đoạn lịch sử. Tiền thân của trường là một khoa thủy sản thuộc Học viện nông lâm Hà Nội được thành lập vào năm 1959 (nay thuộc Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội). Ngày 16/8/1966, khoa được tách thành Trường Đại học Thủy sản theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đến ngày 4/10/1976, Trường chuyển trụ sở từ Hải Phòng vào Nha Trang và được lấy tên là Trường Đại học Hải sản sau đó đổi tên thành Trường Đại học Thủy sản. Ngày 25/7/2006, Trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang.

NTU

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Nha Trang phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học đa lĩnh vực có uy tín trong đào tạo hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Đẩy cao hơn nữa chất lượng đào tạo cũng như chất lượng đầu ra, hướng tới đào tạo sinh viên có đầy đủ bản lĩnh, kiến thức cũng như tinh thần trách nhiệm.

Vì sao nên theo học tại trường  Đại học Nha Trang?

Đội ngũ cán bộ

Tính đến nay, trường có tổng cộng 617 cán bộ, trong đó có 472 giảng viên, 145 nhân viên. Trong số đó có 21 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 313 thạc sĩ; ngoài ra còn có gần 100 cán bộ đang học cao học và nghiên cứu sinh trong và ngoài nước.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Nha Trang được coi là một trường đại học lớn trong khu vực miền Trung với sự đầu tư về cơ sở vật chất, hạ tầng. Trường luôn đẩy mạnh phát triển hơn nữa môi trường học tập tốt cho sinh viên. Hiện nay trường có tổng cộng gần 324 phòng học các loại, hội trường, phòng giảng viên, giáo sư, thư viện… và 3500 chỗ ở ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Trường cũng chú trọng đầu tư các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị bảo hộ cũng như nhiều chức năng khác trong phòng thí nghiệm để sinh viên có thể thực tế hóa bài học của mình.

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nha Trang

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Sẽ có 2 đối tượng được xét theo phương thức tuyển thẳng, cụ thể như:

  • Đối tượng 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.

  • Đối tượng 2: Xét theo quy chế riêng của Đại học Nha Trang

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Nha Trang công bố thời gian tuyển sinh bắt đầu từ ngày 1/5/2022.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Thí sinh được đăng ký xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT. Phạm vi tuyển sinh được mở rộng trên toàn quốc với tổng chỉ tiêu là 3500 sinh viên.

Phương thức tuyển sinh

Theo đề án tuyển sinh được Nhà trường công bố năm 2023, trường sẽ tổ chức tuyển sinh với 4 phương thức chính:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2023.
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Đối với phương thức 1:

Sử dụng 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển vào các ngành đào tạo, thêm vào đó sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có điểm thi THPT 2022

  • Đối với phương thức 2:

Sử dụng 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Phương thức này sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên

  • Đối với phương thức 3:

Sử dụng 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Phương thức này cũng sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên

  • Đối với phương thức 4:

Sử dụng 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Trường Đại học Nha Trang học mấy năm?

  • Có khung chương trình từ 4-5 năm tùy vào ngành học

Trường Đại học Nha Trang học có dễ ra trường không?

  • Điều này sẽ phụ thuộc vào khả năng học tập của bản thân tại trường

Trường Đại học Nha Trang là trường công hay tư?

  • Đại học đa ngành hệ công lập

Trường Đại học Nha Trang tuyển sinh những ngành nào?

Trong năm học mới này, trường tổ chức tuyển sinh ở đa dạng các ngành ở cả hai chương trình đào tạo đại trà và chất lượng cao. Cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
1 7340101A Quản trị kinh doanh(Chương trình song ngữ Anh – Việt) 30 A01; D01; D07; D96
2 7340301PHE Kế toán(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 30 A01; D01; D07; D96
3 7480201PHE Công nghệ thông tin(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 30 A01; D01; D07; D96
4 7810201PHE Quản trị khách sạn(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 60 A01; D01; D07; D96
Chương trình chuẩn/ đại trà
5 7620304 Khai thác thuỷ sản 50 A00; A01; B00; D07
6 7620305 Quản lý thuỷ sản 50 A00; A01; B00; D07
7 7620301 Nuôi trồng thuỷ sản(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) 160 A01; B00; D01; D96
8 7420201 Công nghệ sinh học 60 A00; A01; B00; D07
9 7520320 Kỹ thuật môi trường 50 A00; A01; B00; D07
10 7520103 Kỹ thuật cơ khí 80 A00; A01; C01; D07
11 7510202 Công nghệ chế tạo máy 60 A00; A01; C01; D07
12 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 80 A00; A01; C01; D07
13 7520115 Kỹ thuật nhiệt(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) 80 A00; A01; C01; D07
14 7840106 Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) 50 A00; A01; C01; D07
15 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 50 A00; A01; C01; D07
16 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 80 A00; A01; C01; D07
17 7520130 Kỹ thuật ô tô 180 A00; A01; C01; D07
18 7520201 Kỹ thuật điện(chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) 140 A00; A01; C01; D07
19 7580201 Kỹ thuật xây dựng(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 180 A00; A01; C01; D07
20 7520301 Kỹ thuật hoá học 50 A00; A01; B00; D07
21 7540101 Công nghệ thực phẩm(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 180 A00; A01; B00; D07
22 7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) 60 A00; A01; B00; D07
23 7480201 Công nghệ thông tin(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) 220 A01; D01; D07; D96
24 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 50 A01; D01; D07; D96
25 7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(Chương trình song ngữ Pháp – Việt) 30 D03; D97
26 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 A01; D01; D07; D96
27 7810201 Quản trị khách sạn 200 A01; D01; D07; D96
28 7340101 Quản trị kinh doanh 180 A01; D01; D07; D96
29 7340115 Marketing 180 A01; D01; D07; D96
30 7340121 Kinh doanh thương mại 110 A01; D01; D07; D96
31 7340201 Tài chính – ngân hàng 110 A01; D01; D07; D96
32 7340301 Kế toán(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 160 A01; D01; D07; D96
33 7380101 Luật(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 70 C00; D01; D07; D96
34 7220201 Ngôn ngữ Anh(4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) 200 A01; D01; D14; D15
35 7310101 Kinh tế(chuyên ngành Kinh tế thủy sản) 50 A01; D01; D07; D96
36 7310105 Kinh tế phát triển 70 A01; D01; D07; D96

Học phí của trường Đại học Nha Trang là bao nhiêu?

Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2022 của trường Đại học Nha Trang. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi:

  • Chương trình chuẩn: từ 4.200.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
  • Chương trình song ngữ Anh – Việt, Chương trình chất lượng cao: từ 11.000.000 VNĐ/học kỳ.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên chương trình chuẩn sẽ phải đóng từ 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Nha Trang sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

NTU

Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang chính xác nhất 

Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn cụ thể của từng ngành đào tạo được quy định như sau:

TT MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH
PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI THPT 2022

(THANG ĐIỂM 30)

PHƯƠNG THỨC ĐIỂM XÉT TN THPT 2022 (THANG ĐIỂM 10) PHƯƠNG THỨC ĐIỂM THI ĐGNL CỦA ĐHQG-HCM 2022 (THANG ĐIỂM 1200)
I Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
7340101 A Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) 20.0 7.4 725 6.0
7340301 PHE Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 18.0 7.0 725 5.5
7480201 PHE Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 19.0 7.0 725 5.5
7810201 PHE Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) 19.0 7.0 725 6.0
II Chương trình chuẩn/đại trà
7620304 Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản) 15.5 5.7 600
7620305 Quản lý thuỷ sản 16.0 6.0 650
7620301 Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) 15.5 5.7 650
7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) 15.5 5.7 600
7540101 Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) 16.0 6.0 650 4.0
7520301 Kỹ thuật hoá học 15.5 5.7 600
7420201 Công nghệ sinh học 15.5 5.7 600
7520320 Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động) 15.5 5.7 600
7520103 Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số) 15.5 5.7 650
7510202 Công nghệ chế tạo máy 15.5 5.7 600
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 15.5 5.7 600
7520115 Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) 15.5 5.7 600
7840106 Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics) 17.0 6.3 650
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 15.5 5.7 600
7520122 Kỹ thuật tàu thủy 16.0 6.0 600
7520130 Kỹ thuật ô tô 18.0 6.6 700 4.0
7520201 Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ) 15.5 5.7 650
7580201 Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 15.5 5.7 650
7480201 Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) 18.0 6.6 725 4.5
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 17.0 6.3 650 4.5
7810103P Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) 16.0 6.0 650
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18.0 6.6 700 5.0
7810201 Quản trị khách sạn 18.0 6.6 700 5.0
7340101 Quản trị kinh doanh 20.0 7.4 725 5.0
7340115 Marketing 20.0 7.4 725 5.0
7340121 Kinh doanh thương mại 19.0 7.0 700 5.0
7340201 Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính) 18.0 6.6 700 4.5
7340301 Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán) 18.0 6.6 700 4.5
7380101 Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) 19.0 7.0 725 4.5
7220201 Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh – Trung) 21.0 7.7 725 6.5
7310101 Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế) 17.0 6.3 650 4.5
7310105 Kinh tế phát triển 18.0 6.6 700

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.

Trường Đại học Nha Trang (NTU) xét học bạ cần những gì?

Hồ sơ xét tuyển và phương thức tuyển sinh

  • Tương tự năm 2022.

Thời gian xét tuyển

  • Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023

Mức điểm chuẩn xét học bạ của ĐH Nha Trang (NTU)

  • Dự kiến, mức điểm sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với mức đầu vào của năm 2022.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Trường Đại học Nha Trang đã thiết lập được những mối quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các địa phương trong cả nước, đặc biệt là tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh nghề cá trong cả nước. Nhà trường còn thường  nhận được thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo, nhu cầu đào tạo các bậc học, các ngành học, nhu cầu chuyển giao khoa học công nghệ trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thủy sản.

Những cơ quan, xí nghiệp lớn trong và ngoài ngành thủy sản có quan hệ mật thiết với Trường, cấp học bổng cho sinh viên, tiếp nhận sinh viên mới tốt nghiệp, hỗ trợ sinh viên thực tập giáo trình, thực tập tốt nghiệp.

Tốt nghiệp trường Đại học Nha Trang có dễ xin việc không?

Nhà trường thực đã hiện cuộc khảo sát 1.761 sinh viên trong thời gian vừa qua. Khảo sát được thực hiện bằng nhiều phương pháp gồm hỏi, thông qua hỏi, email và qua điện thoại liên lạc trực tiếp.

Theo đó, tỷ lệ trung bình sinh viên ra trường có việc làm đạt trên 85%. Trong đó, nhiều nhóm ngành sinh viên có việc làm trên 90% như Nuôi trồng thủy sản (100%), Kỹ thuật tàu thủy (trên 96%), Khai thác thủy sản (trên 95%), Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử (trên 94%), Công nghệ chế biến thủy sản (trên 93%), Tài chính ngân hàng (trên 93%), Kế toán (92%).

NTU

Đại học Nha Trang có tốt không?

Trường Đại học Nha Trang phát triển với phương châm luôn đổi mới, hướng tới tương lai, đầu tư vào chất lượng dạy và học của giảng viên và sinh viên. Trường đã và đang phát triển hơn nữa cơ sở vật chất cũng như chất lượng đào tạo, xứng đáng là một trong những trường đại học trọng điểm Quốc gia. Ngoài ra, trường còn tổ chức rất nhiều chương trình học bổng khác nhau để động viên sinh viên học tập. Trong tương lai, Đại học Nha Trang sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất Việt.

Qua bài viết này hi vọng quý bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin hữu ích về NTU là trường gì, thông tin giảng dạy cũng như cơ sở vật chất của trường. Onca chúc quý phụ huynh và các bạn học sinh sẽ tìm được ngôi trường phù hợp

           

© COPYRIGHT 2023 ONCA

Du học Nhật Bản | Epacket Việt Nam